Ảnh |
|
Tên gọi khác |
/ |
Tên khoa học |
Melastoma candidum/ Melastoma melabathricum/ Melastoma polyanthum/ Melastoma sanguineum |
Họ thực vật |
Melastomataceae |
Nguồn gốc xuất xứ |
Châu Á- miền Nam Trung Quốc |
Phân bố ở Việt Nam |
Có thể thấy mọc hoang khắp các miền Bắc Nam. |
Chiều cao |
1,5- 5m |
Dạng thân cây |
Cây thân thảo, cây bụi hay thân gỗ |
Rộng tán |
/ |
Dạng tán cây |
/ |
Hình thái hoa |
Hoa lưỡng tím, màu tím đậm hoặc trắng, hoa sinh ra ở đoạn cuối hay nách lá, tạo thành chùm. |
Kỳ nở hoa |
/ |
Hình thái lá |
Lá mọc đối, hình bầu dục, có gân lá dọc dài hai bên, lá có nhiều lông. |
Kì rụng lá |
/ |
Hình thái quả |
Quả có lông dài khô. |
Tốc độ sinh trưởng |
Nhanh |
Khí hậu lý tưởng |
Vùng nhiệt đợi lạnh, cận nhiệt đới |
Ý nghĩa thông dụng |
Trang trí cảnh quan sân vườn, ngoài ra còn có thể chữa bệnh từ các bộ phận của cây |
Loại hình sử dụng |
Làm cây công trình, trồng làm cảnh trong nhà, sân vườn hay trên đồi cỏ... |
Ý nghĩa phong thủy |
Mang ý nghĩa hoang dại, trầm lắng nhưng thủy chung sâu sắc. |
Ghi chú |
|