Ảnh |
|
Tên gọi khác |
Cây sò huyết, cây bạng hoa, cây tử vạn niên thanh |
Tên khoa học |
Tradescantia discolor L’ Hér |
Họ thực vật |
Họ Thài lài- Commelinaceae |
Nguồn gốc xuất xứ |
Trung Mỹ |
Phân bố ở Việt Nam |
Rộng khắp |
Chiều cao |
Trung bình 20- 50cm |
Dạng thân cây |
Cây thân thảo, dạng bụi, sống nhiều năm, thân được phủ bởi bẹ lá, không phân nhánh |
Rộng tán |
/ |
Dạng tán cây |
/ |
Hình thái hoa |
Cụm hoa ở nách lá, phía ngoài có 2 mo úp nhau, hoa có màu trắng vàng |
Kỳ nở hoa |
Thường ra hoa vào mùa hè |
Hình thái lá |
Không cuống, có bẹ, phiến lõm hình lòng thuyền, mặt trên nhẵn bóng màu lục, mặt dưới có màu tía- tím hồng |
Kì rụng lá |
|
Hình thái quả |
Qủa nang dài từ 3- 4mm, 3 ô, mở thành 3 mảnh vỏ, chứa 1 hạt có gốc và cứng, ít gặp |
Tốc độ sinh trưởng |
Nhanh |
Khí hậu lý tưởng |
Trồng được nơi đất khô, chịu được khí hậu nắng nóng |
Ý nghĩa thông dụng |
Mang lại vẽ đẹp cho khuôn viên xung quanh, cải thiện môi trường, tô điểm cho không gian vườn nhà. Cây nấu nước uống mát, giúp giải nhiệt, giải khát, tốt cho sức khỏe |
Loại hình sử dụng |
.Được trồng trong công viên quanh lối đi, bồn hoa, sân vườn, được trồng trên tường cây ngoại thất |
Ý nghĩa phong thủy |
Tạo cảm giác mát mẻ, tự nhiên, xua tan cái oi bức cho chính căn nhà của bạn.Là biểu tượng của tình yêu, hạnh phúc, thành công. |
Ghi chú |
|