Ảnh |
|
Tên gọi khác |
Hoa tiễn thảo |
Tên khoa học |
Cyclamen persicum |
Họ thực vật |
Primulaceae |
Nguồn gốc xuất xứ |
Địa Trung Hải, miền Nam Châu Âu, và có thể cả xứ Iran - Trung Á hay xứ Somalia - Phi Châu |
Phân bố ở Việt Nam |
Nam Trung Bộ |
Chiều cao |
20- 40cm |
Dạng thân cây |
Cây thân thảo, cây bụi nhỏ |
Rộng tán |
/ |
Dạng tán cây |
/ |
Hình thái hoa |
Hoa trên cuống dài, vươn cao hay hơi cong, mang hoa lớn có cánh hoa mỏng, mọc lật ra phía sau, mềm mại, nhiều màu từ trắng, hồng tới đỏ. |
Kỳ nở hoa |
/ |
Hình thái lá |
Lá mọc sát đất có cuống dài, phiến hình tim, gốc tròn, mép có răng tù, màu xanh nổi rõ các vệt màu bạc ở mặt trên, mặt dưới màu xanh nhạt màu. Gân chân vịt nổi rõ. |
Kì rụng lá |
/ |
Hình thái quả |
/ |
Tốc độ sinh trưởng |
Trung bình |
Khí hậu lý tưởng |
Cây thường được trồng trong bóng râm. Sinh trưởng phát triển tốt nhất ở điều kiện khí hậu mát mẻ ôn hòa, cường độ ánh sáng thấp. |
Ý nghĩa thông dụng |
Trang trí, tạo cảnh quan,.. |
Loại hình sử dụng |
Làm cây để bàn trang trí văn phòng, phòng làm việc và trong nhà,... |
Ý nghĩa phong thủy |
Mang lại niềm vui, sự may mắn, hạnh phúc cho người sử dụng Tượng trưng cho một tình yêu thầm lặng kín đáo. Loài hoa này đại diện cho sự nhút nhát, thiếu tự tin, không dám đối diện với sự thật của người đang yêu. |
Ghi chú |
|