Các loại móng phổ biến
Loại Móng | Tải Trọng Phù Hợp | Điều Kiện Địa Chất | Vùng Áp Dụng Phổ Biến | Ưu Điểm | Nhược Điểm |
---|---|---|---|---|---|
Móng đơn | Nhẹ đến trung bình (1–3 tầng) | Đất tốt, cứng, ổn định | Nông thôn, vùng đất đồi, vùng đất thịt cứng | - Thi công đơn giản, nhanh - Chi phí thấp |
- Không phù hợp với đất yếu - Không dùng cho tải trọng lớn |
Móng cừ tràm | Nhẹ (1–2 tầng) | Đất yếu, sình lầy, bùn mềm có mực nước ngầm cao |
Miền Tây, TP.HCM, đồng bằng Nam Bộ | - Rất phù hợp cho nền đất yếu - Giá rẻ nếu mua được cừ - Thi công thủ công, không cần máy |
- Chỉ dùng cho tải trọng nhỏ - Phụ thuộc vào nguồn cừ - Không bền bằng móng cọc BTCT - Không phù hợp nơi khô cằn |
Móng băng | Trung bình đến khá (2–5 tầng) | Đất khá ổn định, hơi yếu | Vùng đô thị, nhà phố liền kề | - Phân bổ tải tốt - Dùng tốt cho hàng cột sát nhau |
- Khó thi công nếu có mạch nước ngầm - Tốn thép hơn móng đơn |
Móng bè | Trung bình đến lớn (3–7 tầng hoặc có tầng hầm) | Đất yếu, sình lầy Đất có khả năng lún không đều |
Thành phố lớn, công trình có tầng hầm | - Phân phối tải đều toàn nền - Làm nền tầng hầm |
- Tốn nhiều vật liệu - Chi phí cao nếu không cần thiết |
Móng cọc ép (cọc bê tông) | Lớn (từ 4 tầng trở lên) | Đất yếu, lớp đất tốt sâu | Miền Tây, ven biển, vùng đất sét mềm | - Truyền tải xuống lớp đất sâu ổn định - Phổ biến, dễ thuê máy |
- Cần máy móc - Ảnh hưởng môi trường khi ép |
Móng cọc khoan nhồi | Rất lớn (cao ốc, cầu đường, nhà >10 tầng) | Đất yếu sâu hoặc công trình sát nhau không thể ép cọc | Thành phố lớn, khu vực trung tâm, nhà cao tầng | - Tải lớn - Không gây rung động - Dễ kiểm soát vị trí cọc |
- Thi công phức tạp, cần chuyên môn cao - Chi phí rất cao |
Cọc ly tâm (ứng suất trước) | Rất lớn (như khoan nhồi) | Đất yếu, cần độ sâu lớn, hoặc công trình công nghiệp | Nhà máy, cầu, nhà cao tầng | - Bền, chịu lực cao - Dễ thi công nhanh, tiền chế |
- Cần ép bằng thiết bị lớn - Không phù hợp công trình nhỏ |